Tràn dịch màng phổi

🔻 Tổng quan

Bình thường trong khoang màng phổi có khoảng 10 – 20 ml dịch. Thành phần tương tự như huyết tương nhưng ít protein hơn (<15g//l), được lót giữa màng phổi thành và màng phổi tạng tạo điều kiện cho sự di chuyển giữa phổi và thành ngực.

🔻Dịch màng phổi được bài tiết vào khoang màng phổi từ hệ thống mao mạch của màng phổi thành và được dẫn lưu bởi hệ thống mao mạch màng phổi tạng và hệ thống bạch huyết. Tràn dịch màng phổi (TDMP) là sự tích tụ nhiều hơn mức sinh lý bình thường trong khoang màng phổi.

⭕️ Bệnh nguyên

TDMP chia làm hai nhóm chính: dịch thấm và dịch tiết

Xét nghiệm Dịch thấm Dịch tiết

Protein < 30 g/l ≥ 30 g/l

Protein DMP/Protein máu < 0,5 ≥ 0,5

LDH DMP < 200 UI ≥ 200 UI

LDH DMP/LDH máu < 0,6 ≥ 0,6

⬛️ Phân loại dịch thấm hoặc dịch tiết dựa vào đặc trưng trên xét nghiệm của dịch màng phổi. Trong khi TDMP dịch thấm có thể điều trị ngay mà không cần đánh giá thêm thì TDMP dịch tiết cần phải làm sáng tỏ nguyên nhân để có liệu trình điều trị phù hợp. Các nguyên nhân gây ra TDMP bao gồm

◼️TDMP dịch thấm do giảm áp lực thủy tĩnh hoặc giảm áp lực keo huyết tương. Suy tim là nguyên nhân thường gặp, xơ gan cổ chướng, hội chứng thận hư có giảm albumin máu. Ngoài ra còn có thể gặp trong suy dinh dưỡng.
◼️TDMP dịch tiết thường do các nguyên nhân tại chỗ làm tăng tính thấm mao mạch dẫn đến tiết dịch, protein, tế bào và các thành phần huyết tương khác vào khoang màng phổi. Chủ yếu là viêm phổi, ung thư, lao phổi,.. Một số nguyên nhân đặc biệt khác như:
◾️Tràn máu màng phổi: là sự hiện diện của máu trong khoang màng phổi (Hematocrit DMP >50% Hematocrit máu) thường do chấn thương, thỉnh thoảng do rối loạn đông máu hoặc vỡ các mạch máu lớn trong lồng ngực.

◾️Tràn mủ màng phổi: là sự hiện diện mủ trong khoang màng phổi thưởng do biến chứng của viêm phổi, áp xe phổi, gan vỡ.

◾️Tràn dưỡng chấp màng phổi: dịch màng phổi trắng đục, tăng nồng độ triglyceride do chấn thương hoặc u gây tổn thương hệ thống bạch huyết ống ngực.

◾️Trong một số trường hợp không rõ căn nguyên.

🔘Triệu chứng lâm sàng

◾️ Đau ngực kiểu màng phổi, tương ứng với vị trí tổn thương. ▪️Khó thở khi dịch màng phổi số lượng nhiều chèn ép nhu mô phổi. Ho chủ yếu là ho khan, ho đờm khi kèm theo viêm phổi, áp xe phổi

◾️ Khám lâm sàng giai đoạn đầu có thể có tiếng cọ màng phổi, giai đoạn sau có hội chứng ba giảm rõ: rì rào phế nang giảm, rung thanh giảm, gõ đục.

◾️ Các triệu chứng của căn nguyên như gầy sút cân, sốt, phù, đau khớp…

🔳Chẩn đoán hình ảnh

◾️ X quang ngực thẳng là thăm dò đầu tay, phát hiện được dịch màng phổi khi lượng dịch > 150ml tùy thuộc vào mức độ ▪️TDMP là ít: mờ góc sườn hoành; trung bình: tạo đường cong damoiseau; nhiều: mờ toàn bộ trường phổi.

◾️ Siêu âm màng phổi đánh giá tình trạng dịch (ít, vừa, nhiều), tính chất (vách, đồng nhất), tổn thương nhu mô đi kèm. Đồng thời xác định vị trí cho chọc dò màng phổi.

◾️ Cắt lớp vi tính lồng ngực không được chỉ định thường quy, có độ nhạy và độ đặc hiệu cao hơn XQ trong phát hiện TDMP, đặc biệt trong trường hợp số lượng ít và khi trú, đồng thời phát hiện các tổn thương đi kèm khó phát hiện trên X quang ngực.

🔶 Chẩn đoán căn nguyên

🔸 Chọc thăm dò dịch màng phổi: đánh giá màu sắc, mủ đục, mùi.

🔸 Xét nghiệm dịch màng phổi: protein, rivalta, tế bào dịch chạy như công thức máu, nuôi cấy, tìm trực khuẩn lao, tế bào học dịch màng phổi. Một số nguyên nhân hiếm gặp như định lượng cholesterol, triglyceride, amylase, ký sinh trùng…

🔸 Sinh thiết màng phổi: TDMP dịch tiết hoặc TDMP dịch máu.

🔸 Các xét nghiệm khác phụ thuộc vào bện nguyên nghi ngờ như kháng thể kháng nhân, định lượng hormone tuyến giáp, siêu âm ổ bụng…

👉 Điều trị

🔰Điều trị theo căn nguyên gây TDMP.

✅Tràn mủ màng phổi, áp xe phổi, viêm phổi: kháng sinh đủ thời gian, lựa chọn kháng sinh theo kháng sinh đồ

✅Lao: theo phác đồ chống lao, Bộ Y Tế

✅Ung thư: hóa trị, xạ trị

✅Suy tim, xơ gan, suy thận, suy dinh dưỡng: theo phác đồ từng bệnh cụ thể.

🔰Điều trị triệu chứng (giảm đau, thở oxy), vật lý trị liệu phục hồi chức năng hô hấp (tập thở, thổi bóng…)

✅Các thủ thuật dùng trong điều trị TDMP

✅Chọc tháo dịch màng phổi: TDMP số lượng nhiều chèn ép nhu mô phổi gây khó thở.

✅Dẫn lưu màng phổi: tràn mủ màng phổi, tràn máu màng phổi, tràn dịch – khí màng phổi

✅Gây dính màng phổi: TDMP do ung thư tái phát nhanh (> 500ml/ngày)

(Nguồn: Trung tâm Hô hấp)

Chia sẻ trên:

Các tin khác